THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG GÓP VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN


THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG GÓP VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN

A.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp

1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập ( do người đại diện theo pháp luật ký).

 2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp) nội dung gồm:

  • 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 
  • 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 
  • 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 
  • 4. Chủ toạ và thư ký. 
  • 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 
  • 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 
  • 7.Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 
  • 8. Các quyết định đã được thông qua. 
  • 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

- Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;

4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.

5- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;

6- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:

6.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
6.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:

  • 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
  • 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

6.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:

- Quyết định thành lập;

-  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và 6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).

 (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)

7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

B.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp

1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký);

2- Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;

3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp) nội dung gồm 

  • 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 
  • 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 
  • 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 
  • 4. Chủ toạ và thư ký. 
  • 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 
  • 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 
  • 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 
  • 8. Các quyết định đã được thông qua. 
  • 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

- Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;

4- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

5- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:

  • 5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
  • 5.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
  • 5.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ chức:

- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

-  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.

 (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)

6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

 

Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ để được tư vấn

CÔNG TY TƯ VẤN AN PHA
436/29 Cách Mạng Tháng Tám, P.11, Q.3, TPHCM
Tel: 08 - 6 26 46 128 - Fax: 08 - 6 26 46 129
DĐ: 0939 379 623 (Zalo - Viber)
Email: [email protected]
Website: anpha.vn

 

 


Danh mục

Hỗ trợ trực tuyến

Dịch vụ Thành lập công ty - Hotline: 0939 379 623

Dịch vụ Kế toán trọn gói - Hotline: 0939 379 623

Dịch vụ Giải thể công ty - Hotline: 0939 379 623

Quảng cáo



Thống kê

Online: 638

Tổng cộng: 738